 |
TIN BĐS |
|
 |
|
🌿 Mẫu hợp đồng thuê căn hộ mới nhất 2023[Có bản tải xuống] (Lượt xem: 8.976) 
Hiện nay, các căn hộ chung cư
đang ngày càng trở thành xu hướng an cư của nhiều gia đình, đặc biệt là
người trẻ. Tuy nhiên, mức giá để sở hữu một căn hộ là không nhỏ, do đó
hình thức cho thuê ra đời với mục đích đáp ứng nhu cầu của một số khách
hàng muốn thuê chỗ ở. Khi đó, hợp đồng thuê căn hộ là thứ tất yếu cần có để hai bên ràng buộc trách nhiệm và pháp lý.
Hợp đồng thuê căn hộ hay hợp đồng thuê
chung cư là hợp đồng giữa các bên nhằm mục đích thuê tài sản – căn chung
cư theo giá, thời hạn thuê, hình thức thanh toán (1 lần hay định kỳ),
nghĩa vụ của các bên và các điều khoản được các bên thỏa thuận. Bản chất
của hợp đồng cho thuê căn hộ là hợp đồng thuê tài sản.
Theo điều 472 của luật Dân sự năm 2015,
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho thuê sẽ
giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn nhất định, bên
thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê nhà ở,
hợp đồng thuê căn hộ... hay các tài sản khác liên quan tới nhà ở nhằm sử
dụng vào mục đích khác sẽ được thực hiện theo đúng quy định của Bộ luật
này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Bản Hợp đồng thuê căn hộ chung
cư là yếu tố cần thiết khi đi thuê nhà vào thời điểm hiện tại, các bên
sẽ đảm bảo được pháp luật bảo vệ và can thiệp khi có tranh chấp phát
sinh. Hợp đồng cần đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, chặt chẽ và đôi bên
đều có lợi.
Hợp đồng có ý nghĩa đối với cả hai bên,
người thuê và người cho thuê, nhằm đảm bảo quyền lợi của cả hai. Vậy tại
sao hợp đồng thuê căn hộ lại có vai trò quan trọng như vậy?
- Mang giá trị pháp lý cao: bên thuê và
bên cho thuê ký hợp đồng thuê dựa trên nguyên tắc tự do tự nguyện, những
nội dung được ghi lại trong hợp đồng sẽ trở thành căn cứ pháp lý để đảm
bảo quyền lợi của các bên.
- Giải quyết tranh chấp: khi tranh chấp,
mâu thuẫn xảy ra giữa các bên, các cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa theo
những điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng để làm cơ sở phán
quyết.
- Ràng buộc các bên trong quan hệ hợp
tác: nếu không có hợp đồng ký kết, những lời nói lúc thỏa thuận sẽ trở
nên vô nghĩa. Hợp đồng được tạo ra với mục đích đảm bảo các bên phải
thực hiện theo đúng những gì đã quy định trong hợp đồng dù muốn hay
không.
- Phòng tránh bất kỳ rủi ro nào có thể
xảy ra: để tránh các trường hợp bị lật lọng, lừa tiền, lợi dụng lòng
tin, bên thuê và bên cho thuê cần có hợp đồng để bảo vệ, tránh rơi vào
tình trạng vừa mất tiền vừa không có nhà để ở.
Để tải về mẫu file Word hợp đồng thuê nhà chung cư mới nhất, quý khách vui lòng truy cập tại đây.

Hợp đồng thuê căn hộ đóng vai trò quan trọng nhằm bảo vệ quyền lợi cho các bên
>>> Có thể bạn quan tâm: Cần lưu ý những điều gì khi thuê căn hộ dịch vụ?
Mục đích của việc lập hợp đồng cho thuê căn hộ
Ngay sau khi người cho thuê và người
thuê đã thống nhất được các nội dung thỏa thuận về địa điểm, thời gian,
giá cả và những điều khoản khác, hợp đồng thuê nhà chung cư sẽ được tạo lập và có giá trị pháp lý.
Hợp đồng thuê căn hộ có thể tính theo
ngày, theo tuần, theo năm tùy vào nhu cầu của người thuê. Đối với bất kỳ
hợp đồng nào, người thuê cũng yêu cầu bên cho thuê cung cấp hợp đồng để
đảm bảo tính pháp lý, ghi nhận quyền và trách nhiệm giữa các bên, quy
định hiện trạng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
Hợp đồng thuê chung cư để ghi nhận thời
điểm thuê và thời hạn thuê, xác lập quyền của bên cho thuê và bên thuê,
xác định chủ thể hợp đồng, xác định trách nhiệm và cách thức bồi thường
khi có thiệt hại. Hợp đồng thuê chung cư chính là căn cứ quan trọng nhất
để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong thời gian thuê chung cư.
Đồng thời, sau khi đã hoàn tất quá trình
ký kết hợp đồng, các bên đều phải có trách nhiệm và nghĩa vụ với những
điều khoản đó. Việc này sẽ giúp cho người thuê và người cho thuê tránh
được những tranh chấp như giảm thời gian cho thuế hay tăng giá căn hộ...
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực trước pháp luật khi các bên xảy ra mâu
thuẫn và cần đến luật pháp can thiệp.

Việc lập hợp đồng thuê căn hộ sẽ giúp người thuê và người cho thuê tránh xảy ra tranh chấp
Những điều cần lưu ý khi lập hợp đồng thuê nhà chung cư
Không phải ai cũng biết cách lập một hợp
đồng cho thuê căn hộ chung cư. Quý khách cần nắm rõ một số những lưu ý
đối với việc lập hợp đồng thuê căn hộ chung cư sau đây:
Xác minh chủ nhà cho thuê căn hộ
Xác định người cho thuê là ai là việc
đặc biệt quan trọng khi lập hợp đồng, bởi đây sẽ là người chịu trách
nhiệm pháp lý theo hợp đồng và thực hiện các nghĩa vụ được ghi trên hợp
đồng. Quý khách cần phải nắm rõ những thông tin của chủ sở hữu để đảm
bảo an toàn và uy tín.
Tiền thuê căn hộ
Tiền thuê cần được làm rõ ràng và chi
tiết để tránh xảy ra những tranh chấp không mong muốn trong quá trình
thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Các nội dung cần làm rõ bao gồm: Giá tiền
thuê căn hộ (theo tháng, quý hoặc theo năm), đồng tiền thanh toán,
khoảng thời gian cần thanh toán, hình thức thanh toán (tiền mặt, nếu
chuyển khoản phải quy định rõ chuyển qua tài khoản ngân hàng nào).
Trong hợp đồng cần làm rõ về tiền thuê
căn hộ bao gồm thời điểm đóng tiền, thời hạn, phương thức thanh toán….
Trong trường hợp thuê dài hạn, bên thuê có thể thỏa thuận với chủ căn hộ
để được giảm giá tiền. Bên cạnh đó, người đi thuê cũng cần phải lưu ý
đến khoản tiền đặt cọc, tránh việc hết hợp đồng nhưng chủ nhà không trả
lại tiền. Đồng thời, các bệnh cần phải thỏa thuận về các chi phí khác
như phí quản lý, gửi xe, tiền điện, tiền nước, tiền internet, quỹ cộng
đồng...
Thêm một lưu ý khác, số tiền trong hợp
đồng cho thuê căn hộ chung cư phải được quy đổi sang đơn vị tiền tệ
Việt Nam đồng. Nếu các bên trao đổi bằng đơn vị ngoại tệ, hợp đồng cho
thuê sẽ không còn giá trị trước pháp luật. Điều này cũng sẽ gây mất
quyền lợi của các bên nếu sau này có xảy ra rủi ro, tranh chấp.
Tiền đặt cọc khi thuê căn hộ
Thông thường, thời hạn cho thuê căn hộ
dài hạn là trên 1 năm. Để tránh trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn,
các bên thường quy định một số tiền cọc nhất định để bù đắp phần tổn
thất nếu có bên nào vi phạm hợp đồng. Số tiền này sẽ được hoàn trả lại
khi hết thời hạn hợp đồng và không có bất kỳ sự cố nào xảy ra. Các bên
cần phải quy định rõ số tiền cọc và thời hạn hoàn trả tiền cọc.
Trên thị trường hiện nay, những người
cho thuê căn hộ chỉ chấp nhận cho thuê trong khoảng thời gian dài hạn
trên 1 năm. Để thuê được nhà, người thuê sẽ phải đặt trước một khoản
tiền cọc (thường bằng 1 đến 2 tháng tiền thuê) cho người chủ đối với hợp
đồng thuê dài hạn.
Đôi lúc, một số chủ nhà sẽ gây khó dễ và
tìm đủ mọi lý do để không phải trả tiền cọc cho người thuê nhà. Do đó,
trong hợp đồng cần làm rõ các vấn đề sau: Tiền đặt cọc là bao
nhiêu? Lúc không thuê căn hộ nữa có được hoàn tiền đặt cọc hay không?

Khi lập hợp đồng thuê căn hộ, hai bên cần làm rõ về vấn đề tiền thuê và tiền cọc
Thời hạn kết thúc hợp đồng
Các điều khoản liên quan đến việc kết
thúc hợp đồng thuê căn hộ là một trong những vấn đề mà nhiều người thuê
nhà bỏ qua và không lưu tâm.
Trong hợp đồng cần ghi rõ ngày, tháng,
năm để xác lập thời gian kết thúc nghĩa vụ và trách nghiệm của các bên.
Trong trường hợp muốn kết thúc hợp đồng sớm, các bên phải phải thống
nhất rõ ràng là kết thúc trước bao nhiêu tháng.
Các điều khoản, quy định liên quan tới việc kết thúc hợp đồng thuê chung cư cũng cần được lưu tâm như:
- Chủ nhà muốn lấy lại nhà cần báo trước bao lâu?
- Nếu vi phạm hợp đồng mức bồi thường sẽ ra sao?
- Nếu chưa hết hợp đồng nhưng người thuê không thuê nữa sẽ phải có trách nhiệm gì?
- Chưa hết thời hạn thuê căn hộ nhưng không muốn thuê nữa thì cần phải báo trước bao lâu?
- Có thỏa thuận về trách nhiệm vi phạm hợp đồng hay không?
- Thời gian được hoàn tiền đặt cọc là bao lâu?
- ...
Ngoài ra, hợp đồng cần có văn bản đi kèm
về hiện trạng căn hộ cũng như tài sản, nội thất bên trong. Trường hợp
nhà bị hư hỏng, mất mát, bên thuê phải chịu trách nhiệm bồi thường đúng
theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Hợp đồng thuê chung cư không bắt buộc
phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, nên yêu cầu các bên công chứng,
chứng thực để đảm bảo yếu tố pháp lý và có phương hướng giải quyết khi
tranh chấp xảy ra.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp 15+ mẫu trang trí phòng khách đẹp, sang trọng nhất
Lưu ý khi đọc hợp đồng thuê chung cư
- Các bên cần đọc thật kỹ các điều khoản
có trong hợp đồng, xem có đúng theo những gì đã thỏa thuận trước đó
không. Nếu không đúng phải ngay lập tức thông báo và sửa lại.
- Nếu trong hợp đồng có chỗ cần sửa đổi,
bổ sung hay xóa bỏ, các bên cần phải đóng dấu, ký tên hoặc lập một hợp
đồng mới để tránh xảy ra tranh chấp trong tương lai.
- Xác thực các thông tin được ghi trong hợp đồng là đúng.
- Ký tên theo đúng quy định trên hợp đồng, thường là ký tên, ghi cả họ tên và đóng dấu.
- Sau khi ký cần photo hợp đồng để mỗi bên đều có một bản.
Hợp đồng thuê căn hộ là
một loại thủ tục rất cần thiết và quan trọng được tạo ra nhằm mục đích
bảo vệ quyền lợi cho các bên tham gia. Hợp đồng sẽ có hiệu lực trước
pháp luật nếu các bên xảy ra mâu thuẫn hay tranh chấp. Hy vọng bài viết
trên đã giúp khách hàng nắm rõ thông tin về hợp đồng thuê căn hộ và
những lưu ý cần biết trước khi ký hợp đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —o0o—
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ
Hôm nay, ngày …. tháng … năm …., Tại ……………………………………………….Chúng tôi
gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………
Fax: ………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): ……….………………………………………………….Năm sinh: ……………………………..
Chức vụ: ……….………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Số CMND (hộ chiếu):......................cấp
ngày....../...../....., tại……………………………………………..
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………….……………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………….……….
Địa chỉ: ….………………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………….……………………………………………………………..
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………….……………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………….……….
Địa chỉ: .…………………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ……….………………………………………………………………………………………………..
Và
Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………….………………………………………………….
Địa chỉ: .…………………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………….…………………………………………………………………………………………..
Là đồng sở hữu nhà ở: .…………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về căn hộ đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp cho Bên A gồm có:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Địa chỉ: .…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………
Fax: ……………………………………….………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………….………
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………….…………….
Do ông (bà): ……………………………………………………….Năm sinh: .……………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………..……………… làm đại diện.
Số CMND (hộ chiếu):......................cấp
ngày....../...../.....,
tại.......................................................
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho bên B thuê:
..................................................................................................
Tại: .................................................................................................................................
Để sử dụng vào mục đích:
....................................................................................................
1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo
............................................, cụ thể như sau:
a) Địa chỉ căn hộ:
..............................................................................................
b) Căn hộ số: ...................................................................................................
c) Số tầng nhà chung cư:
..................................................................................
……
d) Tổng diện tích sàn căn hộ là: ............... m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ là: .......... m2 (sử dụng chung là: ......... m2; sử dụng riêng là: .......... m2).
e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ:
..................................................................
f) Nguồn gốc sở hữu: .......................................................................................
g) Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ....................................................................
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ........................... đồng Việt
Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).
(Bằng chữ:
........................................................................................................................................).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà
ở và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ
khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan
cung cấp dịch vụ khác.
2.3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông
qua hình thức: …………………..
2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê nhà vào ngày
.......... hàng tháng.
ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ NHÀ Ở
3.1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ........... tháng
.......... năm .............
3.2. Thời hạn cho thuê nhà ở là .......... năm (......... tháng),
kể từ ngày ............ tháng ........... năm ............ đến ngày .......
tháng ...... năm ............
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam
kết;
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường
thiệt hại do lỗi của bên B gây ra (nếu có);
c) Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền thuê căn hộ (đối với thời
gian đã thuê) và giao lại căn hộ trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm
dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
d) Bảo trì, cải tạo căn hộ;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong
các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên
tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
- Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận;
- Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê;
- Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê
lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A căn hộ;
- Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố,
trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn
không khắc phục.
f) Yêu cầu bên B trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy
định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nhưng không được trái quy định pháp luật và đạo
đức xã hội):
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) cho
bên B đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;
d) Trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã trả trước trong trường
hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
e) Bảo trì, quản lý căn hộ cho thuê theo quy định của pháp luật về
quản lý sử dụng nhà ở;
f) Hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý
nhân khẩu;
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông
báo cho bên B biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả
thuận khác.
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở vi phạm quy định tại mục g
khoản 4.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
i) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
a) Nhận căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) theo
đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời các hư hỏng về căn hộ;
c) Yêu cầu bên A trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã nộp trước
trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
d) Được đổi căn hộ đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu
có thỏa thuận);
e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với bên A
trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu căn hộ;
f) Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn
hộ khi bên A có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa căn hộ khi căn hộ có hư hỏng nặng;
- Tăng giá cho thuê căn hộ bất hợp lý hoặc tăng giá mà không thông
báo cho bên B biết trước theo thoả thuận;
- Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
g) Các quyền khác do hai bên thỏa
thuận.......................................................................................
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp
đồng;
b) Sử dụng căn hộ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư
hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ hoặc cho người
khác thuê lại, trừ trường hợp được bên A đồng ý;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh
trật tự trong khu vực cư trú;
f) Giao lại căn hộ và thanh toán đủ cho bên A số tiền thuê căn hộ
còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản
6 Điều 7 của hợp đồng này.
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông
báo cho bên A biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả
thuận khác.
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ vi phạm quy định tại mục
g khoản 5.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
i) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai
bên.......................................................................
ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ CĂN HỘ
6.1. Trường hợp bên A chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên
B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp
tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên
có thoả thuận khác.
Trường hợp không có người thừa kế theo quy định của pháp luật thì
nhà ở đó thuộc quyền sở hữu nhà nước và bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn
hợp đồng.
6.2. Trường hợp bên A chuyển quyền sở hữu căn hộ đang cho thuê mà
thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng;
chủ sở hữu mới căn hộ có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã
ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì người đã
cùng ở với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê căn hộ, trừ
trường hợp các bên có thoả thuận khác.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong
các trường hợp sau:
7.1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký
tiếp; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt
sau sáu tháng, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng.
7.2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
7.3. Căn hộ cho thuê không còn;
7.4. Căn hộ cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong
khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định
phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.5. Bên B chết mà không có người đang cùng sinh sống;
7.6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy
định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
8.1. Bên A cam kết căn hộ cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của
mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc
để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không
thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết căn hộ đảm bảo chất
lượng, an toàn cho bên B.
8.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về căn hộ thuê.
8.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện,
không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi
hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục
hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp
đồng này.
8.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã
thỏa thuận trong hợp đồng.
8.5. Các cam kết khác (phải
phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội): .................
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì
hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các
bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy
định của pháp luật.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……… tháng …….. năm …………
10.2. Hợp đồng này được lập thành .....bản và có giá trị như nhau.
Mỗi bên giữ .... bản, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu
có) và .... bản lưu tại cơ quan thuế (các
bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
Ký tên, đóng dấu (nếu có) và họ tên của người ký
CÁC TIN ĐĂNG VIP CÙNG LĨNH VỰC TIN BĐS |
STT |
Tiêu đề |
Ngày đăng |
Nơi đăng |
|
|
|